Sáng chế là giải pháp kỹ thuật do con người tạo ra dựa trên ứng dụng quy luật tự nhiên.
Điều kiện để sáng chế được bảo hộ: Tính mới, tính sáng tạo, có khả
năng áp dụng công nghiệp
Cách thức nộp đơn: Nộp đơn trực tiếp (tổ chức cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam...); Nộp thông qua đại diện ủy
quyền (cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, không có cơ sở sản
xuất tại Việt Nam...)
Xử lý đơn sáng chế:
Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế sẽ do Cục Sở hữu trí
tuệ Việt Nam thẩm định và quyết định bảo hộ, việc nộp đơn có thể nộp trực tiếp
tại Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội, VP đại diện tại Tp.HCM, VP đại diện tại Tp. Đà
Nẵng, hoặc nộp qua đường bưu điện.
Theo đó, Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế như sau:
Bước 1: Nộp đơn đăng ký
Bước đầu tiên trong quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế là
chuẩn bị hồ sơ.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế:
+ Tờ khai Đăng ký sáng chế (theo mẫu quy định Thông tư
01/2007/TT-BKHCN);
+ Tài liệu, thông tin thể hiện sáng chế bao gồm: bản mô tả
sáng chế và bản tóm tắt sáng chế
( Bản mô tả sáng chế gồm mô tả sáng chế và
phạm vi bảo hộ sáng chế; bản tóm tắt sáng chế bộ lộ bản chất của sáng chế)
+ Giấy tờ khác (nếu có như Chứng từ nộp phí, lệ phí...)
– Khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ về giấy tờ và hình thức, nội
dung chủ đơn sẽ nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký (thuộc Cục SHTT). Nếu hồ sơ đầy
đủ giấy tờ tối thiểu chuyên viên sẽ thụ lý hồ sơ, lưu hồ sơ và trả lại 01 bản
lưu lại cho phía chủ đơn.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn (Điều 109 LSHTT, TT 01/2007/TT-BKHCN)
Bước tiếp theo của Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế là
thẩm định hình thức. Đơn đăng ký sẽ được phân chuyên viên thẩm định riêng,
chuyên viên sẽ thẩm định về thẩm định tính hợp lệ của đơn đăng ký, các tài liệu
kèm theo và lệ phí đăng ký. Thời hạn xử lý từ khi nộp đơn là 01 tháng.
- Hồ sơ hợp lệ thì Cục SHTT ra công văn chấp nhận đơn hợp
lệ cho người nộp
- Hồ sơ thiếu sót: thời gian được gia hạn để chủ đơn sửa,
bổ sung đơn là 10 ngày nếu báo cho Cục SHTT; trường hợp không đồng ý sửa đơn
theo yêu cầu của Cục SHTT thì sẽ được gia hạn thêm 01 tháng để chủ đơn sửa chữa
theo yêu cầu. Nếu không sử chữa thì sẽ từ chối nhận đơn hoàn phí.
Bước 3: Công bố đơn (Điều 110 Luật SHTT, Điều 14 TT01/2007/TT-BKHCN)
Công bố đơn được thực hiện trên Công báo Sở hữu công nghiệp
của Cục SHTT trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận đơn hợp lệ hoặc
tháng thứ 19 kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4. Thẩm định nội dung đơn (Điều 113, Điều 114 Luật SHTT; Điều 15 TT01/2007/TT-BKHCN)
Là quá trình xem xét sáng chế đang được yêu cầu cấp bằng có
thỏa mãn các điều kiện được bảo hộ không và xác định phạm vi (khối lượng) được
bảo hộ.
- Chỉ thẩm định khi có đơn hợp lệ.
- Phải có yêu cầu thẩm định nội dung ( người yêu cầu có thể
là người nộp đơn hoặc người thứ), nếu không có yêu cầu thẩm định thì đơn đó coi
như rút bỏ.
Thời hạn thẩm định nội dung sáng chế là không quá 12 tháng
kể từ ngày yêu cầu thẩm định nội dung (tuy nhiên, thời gian thực tế sẽ bị xử lý
kéo dài hơn).
+ Nếu Sáng chế đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn bảo hộ: Cục
SHTT ra công văn dự định cấp văn bằng và nộp lệ phí.
+ Nếu Sáng chế không đáp ứng một trong các tiêu chuẩn bảo
hộ: ra công văn thông báo kết quả thẩm định nội dung (nội dung nêu rõ lý do chưa
đáp ứng). ( có thể thẩm định lại nhưng chỉ được một lần không quá 12 tháng hoặc
18 tháng đối với vụ việc phức tạp)
Bước 5. Cấp văn bằng bảo hộ cho sáng chế. (
Điều 118 Luật SHTT, Khoản 2, Điều 18 TT01/2007)
Cấp VBBH và ghi vào sổ đăng ký QG về sở hữu công nghệ, nếu
không có cơ sở để từ chối nhận đơn. Thời hạn cấp 10 ngày kể từ ngày nộp đủ các
khoản phí, lệ phí.
Trường hợp bị mất VBBH thì phải đi xin trích lục lại sổ
đăng ký quốc gia về SHCN.